SZ-100V2 Series*
SZ-100V2 Series áp dụng khả năng hiểu biết và học hỏi để xác định nhanh các thuộc tính của hạt!
Vì SZ-100V2 Series có dải đo nồng độ mẫu rộng nên việc pha loãng mẫu và các công việc chuẩn bị trước khi đo khác gần như bị xóa bỏ.
Việc sử dụng hệ thống quang học kép cho phép đo các mẫu có nồng độ cao như bùn và các chất màu mực cũng như các protein và polyme có nồng độ thấp.
Một thiết bị duy nhất phân tích ba tham số đặc trưng cho các hạt nano: kích thước hạt, thế năng zeta và trọng lượng phân tử.
Các cell dùng một lần sản xuất bởi HORIBA để đo thế zeta có khả năng ngăn ngừa sự nhiễm bẩn mẫu.
Phân tích đơn giản bằng các cell chuyên dụng dung tích cực nhỏ (dung tích thấp tới 100 μL). Thích hợp để phân tích các mẫu loãng.
Điện cực do HORIBA sản xuất cho cell đo thế zeta được làm từ vật liệu carbon, vật liệu này không bị ăn mòn bởi các mẫu có độ mặn cao như nước muối.
- Dải đo kích thước hạt: 0.3 nm tới 10 µm
- Đo thế Zeta: -500 tới +500mV
- Trọng lượng phân tử: 1 x 103 đến 2x107 Da
Nhà sản xuất: HORIBA Scientific
MODEL SZ-100-S2
Model |
SZ-100-S2 (Chỉ phân tích kích thước hạt và trọng lượng phân tử) |
---|---|
Các nguyên lý đo |
Đo kích thước hạt: Tán xạ ánh sáng động học |
Dải đo |
Kích thước hạt: 0.3 nm tới 10 μm |
Nồng độ mẫu tối đa |
40 wt%*2 |
Độ chính xác đo kích thước hạt |
Độ chính xác đo là 2% đối với hạt cầu bằng cao su polystyren theo tiêu chuẩn NIST (không bao gồm sự thay đổi trong các hạt tiêu chuẩn) |
Góc đo |
90° và 173° (lựa chọn tự động hoặc thủ công) |
Cell đo |
Cuvettes |
Thời gian đo |
Xấp xỉ 2 phút trong điều kiện thường |
Dung tích mẫu yêu cầu |
lượng mẫu tối thiểu 12 μL*3 tới 1000 μL (thay đổi tùy thuộc vào vật liệu cell) |
Chất lỏng có thể sử dụng |
Nước, ethanol, dung môi hữu cơ |
*1: Phương trình Mark-Howink-Sakurada, tùy thuộc vào mẫu
*2: Tùy thuộc vào mẫu.
*3: F Micro-cell.
MODEL SZ-100-Z2
(Thông số kỹ thuật phân tích kích thước hạt và trọng lượng phân tử giống như giống như model SZ-100-S2)
Model |
SZ-100-Z2 (có bộ đo thế zeta) |
---|---|
Nguyên lý đo |
Đo thế zeta: phương pháp điện chuyển Doppler Laser |
Dải đo |
-500 tới +500 mV |
Dải kích thước phù hợp phép đo |
Tối thiểu 2.0 nm, Tối đa 100 μm*4 |
Dải độ dẫn phép đo |
0 tới 20 S/m*5 |
Nồng độ mẫu tối đa |
40 wt%*6 |
Cell |
Cell chuyên dụng có điện cực |
Thời gian đo |
Xấp xỉ 2 phút trong điều kiện bình thường |
Dung tích mẫu yêu cầu |
100 μL |
Dung dịch mang |
Nước |
*6: Tùy thuộc vào mẫu.
Thông số kỹ thuật của thiết bị phân tích (SZ-100-S2 và SZ-100-Z2)
Hệ thống quang học của thiết bị đo
|
Nguồn sáng: laser bơm diode tần số kép (532 nm, S2 / Z2 10 mW, HS2 / HZ2 100 mW)
Detector: Đèn nhân quang điện (PMT) |
---|---|
Cấp độ laser
|
Cấp độ I
|
Nhiệt độ và độ ẩm vận hành
|
15 - 35 °C, RH 85% hoặc thấp hơn (không ngưng tụ)
|
Cài đặt nhiệt độ kiểm soát nhiệt độ giá đỡ
|
0 - 90 °C (lên tới 70 °C đối với cell có điện cực và cell nhựa)
|
Thanh lọc khí
|
Có thể kết nối ống lọc khí khô
|
Nguồn điện
|
AC 100 - 240 V, 50/60 Hz, 150 VA
|
Kích thước
|
528 (W) x 385 (D) x 273 (H) mm (không bao gồm phần nhô ra)
|
Trọng lượng
|
25 kg
|
Máy tính
|
Hệ điều hành Windows với ít nhất 1 cổng USB
|
Giao diện
|
USB 2.0 (giữa thiết bị đo và máy tính)
|
OS
|
Windows® 10 32/64 bit
|