QUANG PHỔ PHÂN TỬ
Công nghệ phân tích phổ Raman hàng đầu của HORIBA giờ đây được tích hợp với Kính hiển vi đầu do quét của AIST-NT. Nano Raman tích hợp với kính hiển vi lực nguyên tử cung cấp các thông tin vật lý của mẫu cỡ nano, bao gồm địa hình, độ cứng, độ bám dính, ma sát, thế năng bề mặt, độ dẫn điện và nhiệt, nhiệt độ và phản ứng điện áp, các công nghệ kính hiển vi quét xuyên hầm (STM), các công nghệ điện từ trường (SNOM học NSOM), các công nghệ âm thoa (chế độ hình ảnh lực trượt phá và lực thông thường), điện hóa, tất cả các thông tin hóa học thu được từ phổ Raman. Kết quả là việc phân tích mẫu hoàn chỉnh hơn trong một thiết bị linh hoạt, thực hiện được phép đo định vị đồng thời và phổ Raman tăng cường trên mũi nhọn (TERS).
Phổ Raman tăng cường trên mũi nhọn (TERS): Hình ảnh Hóa học ở cấp độ nano
TERS mang đến các đặc trưng hóa học của hình ảnh phổ Raman với độ phân giải đến 10 nm. Kỹ thuật này có thể được chứng minh trên mẫu khác nhau, từ vật liệu nano 1D và 2D tới DNA.
Tip-Tăng cường Raman (TERS) hình ảnh của một mảnh graphene oxide và một số các ống nano carbon được phân tích về mặt hóa học xuống 15nm.
Không chỉ là TERS: Chụp ảnh TERS tốc độ cao!
HORIBA không chỉ cung cấp hệ thống có khả năng TERS, cũng không chỉ bảo đảm tăng cường TERS khi đo tại một điểm duy nhất. HORIBA là nhà sản xuất thiết bị đầu tiên đảm bảo khả năng chụp ảnh TERS và có độ phân giải nano nhờ STM-TERS, AFM-TERS và mẫu thử.
Quang phổ RAMAN Cung cấp rất nhiều thông tin về:
- Thành phần hóa học và sự phân bổ
- Cấu trúc phân tử và đặc điểm nhóm chức
- Dạng tinh thể, đối xứng, sức căng, pha tạp, sai hỏng/không trật tự....
- Theo dõi sự chuyển đổi pha/phản ứng
- Chụp ảnh phổ/phân tích đa lớp
Huỳnh quang là sự phát quang khi một electron của phân tử hấp thụ năng lượng của một bước sóng cụ thể, khi từ mức năng lượng cao này về mức ban đầu, sẽ giải phóng năng lượng là ánh sáng.
HORIBA Scientific là nhà sản xuất các thiết bị quang phổ huỳnh quang hàng đầu thế giới như: Đo phổ huỳnh quang trạng thái ổn định, Đo thời gian sống huỳnh quang thiết bị lai hóa (Hybrid) và các giải pháp dựa trên kính hiển vi.
Các ứng dụng chính của Quang phổ huỳnh quang:
- Sinh học, Khoa học sự sống: Cơ chế tế bào; Tương tác protein Phát hiện ô xy mức đơn; Biến đổi màng; Đo huỳnh quang kích thích; Da; Collagen; Lưu lượng canxi trong tế bào; Sinh học/Khoa học sự sống.
- Hóa học: Phân tích đặc điểm các phân tử hữu cơ mới; Đầu đo huỳnh quang; Cơ chế phản ứng và các chấm lượng tử; Phân tích các hạt nano; Định liều các dung dịch hóa chất.
- Khoa học Vật liệu: Hiệu suất lượng tử của OLED; Phân tích ống nano (SWCNT): chấm lượng tử, vật liệu phát quang, đất hiếm.
- Mỹ phẩm: phân tích đặc tính của kem chống nắng; Phân tích sắc tố; Nghiên cứu sự lão hóa của da; Đo huỳnh quang của da, tóc và răng.
Phương pháp hiển vi huỳnh quang kết hợp giữa kính hiển vi có độ phân giải không gian và khả năng thu tín hiệu ánh sáng với khả năng phân tích của máy quang phổ huỳnh quang. Không giống như các kính hiển vi huỳnh quang truyền thống chỉ cho hình ảnh tại một vài dải bước sóng, giải pháp huỳnh quang hiển vi của chúng tôi có thể cung cấp toàn bộ phổ steady state hoặc lifetime từ bất kỳ điểm nào trong ảnh.
Cộng hưởng Plasmon bề mặt (SPR) là quá trình phát hiện bằng quang học xảy ra khi ánh sáng phân cực đi vào lăng kính được phủ lớp kim loại (vàng) mỏng. Dưới điều kiện cố định (bước sóng, phân cực, góc tới), các điện tử tự do tại bề mặt chip sinh học hấp thụ photon ánh sáng và chuyển đổi chúng sang sóng plasmon bề mặt. Sự suy giảm phản xạ của ánh sáng sẽ được nhìn thấy dưới điều kiện của SPR. Công nghệ hình ảnh SPR đưa phân tích SPR lên một bước cao hơn khi phân tích tương tác phân tử sinh học. Đây là phương pháp quan sát không đánh dấu rất nhạy của toàn bộ chíp sinh học qua đầu đo CCD ghi lại. Thiết kế này cho phép các chíp sinh học được chuẩn bị theo dạng array tại mỗi vùng kích hoạt (spot) cung cấp thông tin đồng thời SPR và thời gian thực.